Characters remaining: 500/500
Translation

cay nghiệt

Academic
Friendly

Từ "cay nghiệt" trong tiếng Việt có nghĩađộc ác, khắt khe, hoặc nghiệt ngã trong cách đối xử với người khác. Khi người ta sử dụng từ này, thường để miêu tả một người tính cách không dễ chịu, thường những hành động hoặc lời nói làm tổn thương người khác.

Định nghĩa:
  • Cay nghiệt: Tính từ chỉ sự độc ác, khắc nghiệt, không thương xót trong cách đối xử.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:
    • "Ông ấy rất cay nghiệt khi chỉ trích người khác không suy nghĩ."
  2. Câu nâng cao:
    • "Trong xã hội, những người quyền lực có thể trở nên cay nghiệt với những người yếu thế hơn họ."
Các biến thể, cách sử dụng:
  • Từ "cay nghiệt" thường được dùng để chỉ những hành động của con người, đặc biệt khi nói về những mối quan hệ xã hội, như giữa cấp trên cấp dưới, hoặc giữa những người sức mạnh những người yếu đuối.
  • Có thể kết hợp với các từ khác như "cay nghiệt trong công việc," "cay nghiệt trong tình yêu," để chỉ sự khắc nghiệt trong các lĩnh vực khác nhau.
Nghĩa khác:
  • "Cay" "nghiệt" đều có thể được sử dụng riêng lẻ trong các ngữ cảnh khác:
    • Cay: có thể chỉ vị cay trong món ăn, hoặc cảm xúc tàn nhẫn.
    • Nghiệt: thường chỉ sự khắc nghiệt, nghiệt ngã trong một tình huống nào đó.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Độc ác: Cũng chỉ sự tàn nhẫn, không thương xót.
  • Khắt khe: Lý do không nhân nhượng, nhưng không nhất thiết phải độc ác.
  • Nghiệt ngã: Thể hiện sự tàn nhẫn, nhưng thường chỉ trong hoàn cảnh khó khăn.
Từ liên quan:
  • Sát thương: Gây ra tổn hại hoặc đau đớn cho người khác, có thể liên quan đến tính cách cay nghiệt.
  • Tàn nhẫn: Một từ đồng nghĩa khác, mang ý nghĩa tương tự.
Kết luận:

Từ "cay nghiệt" thường được dùng để chỉ những hành động hoặc tính cách không đáng yêu, không nhân ái của một người.

  1. tt. Độc ác, khắt khe, nghiệt ngã trong đối xử: Bà chủ cay nghiệt ăn ở cay nghiệt Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (Truyện Kiều).

Comments and discussion on the word "cay nghiệt"